TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN NGHI XUÂN hướng tới sự hài lòng của người bệnh
 | Chất lượng bệnh viện | Báo cáo đánh giá chất lương bệnh viện năm 2022

Báo cáo đánh giá chất lương bệnh viện năm 2022

 7/17/2023 3:37 PM
TTYT huyện Nghi Xuân đã thành lập Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện và triển khai tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện theo quy định. - Đơn vị tự kiểm tra, đánh giá đạt 3,26 điểm. - Kết quả tự khảo sát hài lòng của bệnh viện đạt 26 điểm

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 269 (Có hệ số: 288)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.24

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

1

4

48

29

0

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

1.22

4.88

58.54

35.37

0.00

82

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá

Đoàn KT đánh giá

 

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

4

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

4

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

4

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

3

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

4

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

3

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

3

3

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

3

3

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

4

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

4

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

4

4

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

3

3

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

4

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

4

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

4

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

4

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

4

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

4

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

3

3

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

2

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

3

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

3

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

3

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

4

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

3

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

4

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

4

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

4

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

3

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

3

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

3

3

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

3

3

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

3

3

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

3

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

4

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

3

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

3

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

3

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

4

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

3

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

4

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

3

3

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

3

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

1

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

3

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

3

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

3

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

4

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

              3

        3

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

2

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

3

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

3

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

4

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

2

2

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

3

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

3

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

4

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

3

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

3

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

3

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

4

4

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

3

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

3

3

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

   

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

3

4

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

3

3

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

4

4

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

3

3

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

4

4

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

3

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

4

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2

2

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

4

4

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

3

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

3

3

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

3

3

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

3

 
                         

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

5

13

0

3.72

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

2

4

0

3.67

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

0

5

0

4.00

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

1

9

4

0

3.21

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

4

0

0

3.00

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

1

2

25

7

0

3.09

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

1

0

4

0

0

2.60

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

2

2

1

0

2.80

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

1

5

5

0

3.36

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

1

2

2

0

3.20

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

4

0

0

3.00

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

3

0

0

3.00

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

- TTYT huyện Nghi Xuân đã thành lập Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện và triển khai tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện theo quy định. - Đơn vị tự kiểm tra, đánh giá đạt 3,26 điểm. - Kết quả tự khảo sát hài lòng của bệnh viện đạt 26 điểm.

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

 

- TTYT huyện Nghi Xuân hạng II, gồm 17 khoa, phòng, bộ phận. Nhân sự gồm 171 người, trong đó có 54 bác sỹ.
- Tổng số giường bệnh kế hoạch 120, thực kê 198.
- Công suất sử dụng giường bệnh theo kế hoạch 139,3 phần trăm , theo thực kê 85,3 phần trăm
- Tổng số DMKT thực hiện tại bệnh viện 5.107. Tỷ lệ DMKT theo phân tuyến đạt 78,23 phần trăm .
- Tổng số lượt khám bệnh: 70.795 (năm 2021: 63.954); Tổng số lượt người bệnh điều trị nội trú: 8.690 (năm 2021: 7.272).
- Tổng số phẫu thuật loại 3 trở lên được thực hiện: 1.179 (năm 2021: 1.190).
- Tổng các khoản thu trong năm: 45,4 tỷ đồng; trong đó nguồn thu từ viện phí: 4,6 tỷ đồng; BHYT: 36,1 tỷ đồng; còn lại thu từ nguồn xã hội hóa và các nguồn khác
- Khảo sát hài lòng tại bệnh viện: 27.29 điểm.

 

V. ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

 

- Công tác an ninh trật tự được chú trọng. Hệ thông camera an ninh nội viện đầy đủ.
- Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, có các bàn đón tiếp và hướng dẫn cụ thể, được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ.
- Đã xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên môn đầy đủ. Tỷ lệ thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến đạt 78,23 phần trăm .
- Công tác cán bộ: Đơn vị đã xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhân lực, kế hoạch phát triển tổng thể đơn vị, đề án vị trí việc làm, bản mô tả công việc theo quy định. Công tác đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn được chú trọng.
- Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chặt chẽ theo quy định. Tập huấn mã hóa ICD10 đầy đủ.
- Công tác dinh dưỡng: Căng tin bệnh viện sạch sẽ, phục vụ tốt nhu cầu ăn uống cho người bệnh. Người bệnh được sàng lọc tình trạng dinh dưỡng đầy đủ khi nhập viện. Công tác truyền thông dinh dưỡng được quan tâm thực hiện.
- Công tác điều dưỡng, KSNK: Người bệnh được tư vấn về bệnh, chế độ ăn, dùng thuốc đầy đủ. Hội đồng KSNK có kế hoạch hoạt động cụ thể. Chất thải rắn được phân loại đúng quy định. Có hệ thống khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung. Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ theo quy định.
- Công tác nghiên cứu khoa học được quan tâm, trong năm có 14 đề tài NCKH được UBND huyện công nhận là đề tài cấp cơ sở. Đã xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu/sáng kiến để cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và báo cáo kết quả áp dụng đề tài/sáng kiến vào thực tiễn.
- Chất lượng xét nghiệm: Thực hiện đúng quy định về công tác nội, ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm.
- Công tác dược: Khoa dược đảm bảo cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị. Cung ứng thuốc, hoá chất, vật tư y tế cơ bản đáp ứng nhu cầu điều trị. Lãnh đạo khoa Dược có trình độ sau đại học, có dược sỹ đại học làm công tác dược lâm sàng.
- Ứng dụng CNTT: Đã thực hiện kê đơn thuốc điện tử, liên thông cấp giấy khám sức khỏe lái xe, đặt lịch khám trực tuyến qua website đơn vị.
- Có hệ thống chuông báo tại các giường cấp cứu và giường có người bệnh chăm sóc cấp I. Đã triển khai hệ thống báo cáo sự cố y khoa.
- Thực hiện tốt tư vấn sức khỏe sinh sản. Có BSCKI nhi khoa.
- Trong năm không có đơn thư khiếu kiện, khiếu nại về hoạt động tại đơn vị.

VI. ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Chưa xây dựng đầy đủ và thực hiện kiểm tra, giám sát các bảng kiểm quy trình kỹ thuật. Các kỹ thuật cao, chuyên sâu chưa triển khai được nhiều. Trong năm không triển khai được kỹ thuật mới.
- Công tác cán bộ: Chưa tiến hành đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ. Còn tình trạng nhân viên y tế phải trực 24/24 giờ tại khoa hồi sức cấp cứu, phẫu thuật gây mê hồi sức.
- Công tác dinh dưỡng: Chưa thành lập khoa Dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư 18/2020/TT-BYT. Chưa thực hiện lưu mẫu thức ăn theo quy định.
- Công tác điều dưỡng, KSNK: Các quy trình điều dưỡng, KSNK chưa đầy đủ, đặc biệt là quy trình xử lý dụng cụ nội soi, nguồn nước vô khuẩn xử lý dụng cụ nội soi. Quản lý bình oxy, hóa chất chưa đạt yêu cầu. Chênh lệch chỉ số sinh tồn giữa khoa khám bệnh và khoa điều trị khi đón tiếp người bệnh.
- Công tác nghiên cứu khoa học: Chưa có báo cáo đánh giá trước - sau khi áp dụng kết quả đề tài NCKH vào hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
- Chất lượng xét nghiệm: Cơ sở vật chất khoa xét nghiệm chật hẹp, chưa đáp ứng yêu cầu chuyên môn.
- Công tác dược: Hệ thống kho thuốc chưa đáp ứng và chưa công bố đạt thực hành tôt bảo quản thuốc. Năm 2022 đơn vị cung ứng thuốc, VTYT, hóa chất đôi lúc chưa kịp thời (do đấu thầu VTYT, hóa chất của Trung tâm đấu thầu chậm có kết quả).
- Ứng dụng CNTT: Đơn thuốc tại quầy thuốc chưa liên thông lên hệ thống quốc gia. Chưa triển khai đề án khám, chữa bệnh từ xa.

VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

- Xây dựng kế hoạch, có các giải pháp phù hợp để khắc phục các nhược điểm và vấn đề tồn tại nêu trên.
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho đội ngũ nhân viên.
- Tăng cường khối đoàn kết, thống nhất trong đơn vị, tiếp tục cải tạo môi trường khuôn viên, duy trì cơ sở Y tế xanh - sạch - đẹp - an toàn.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng Quản lý chất lượng, Hội đồng Thuốc và Điều trị, Hội đồng Khoa học kỹ thuật…
- Tập trung các nguồn lực để tăng cường phát triển các kỹ thuật chuyên môn, kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật cao; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình kỹ thuật, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị; phát huy tốt hơn các trang thiết bị đã được đầu tư một cách hiệu quả, thiết thực để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.
- Tăng cường triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị.

 

VIII. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

 

- Đơn vị cần tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục các tồn tại, hạn chế đã nêu. Tăng cường khối đoàn kết, thống nhất trong đơn vị, tiếp tục cải tạo môi trường khuôn viên Trung tâm Y tế  xanh - sạch - đẹp - an toàn.
- Trên cơ sở của kết quả kiểm tra năm 2022, TTYT căn cứ vào các tiêu chí đang còn ở mức thấp xây dựng lộ trình và kế hoạch phát triển chất lượng bệnh viện năm 2023 và những năm tiếp theo. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đánh giá theo từng tiêu chí.
- Tích cực đổi mới phong cách, thái độ phục vụ đáp ứng sự hài lòng người bệnh, thu hút bệnh nhân, nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.
- Cần tiếp tục đầu tư nguồn lực để cải tiến chất lượng bệnh viện; rà soát, bổ sung và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển dịch vụ kỹ thuật năm 2023; có giải pháp cụ thể phát triển các dịch vụ kỹ thuật mới, kỹ thuật vượt tuyến, kỹ thuật chuyên khoa sâu; triển khai thực hiện bệnh án điện tử theo lộ trình của Bộ Y tế.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh và cập nhật các quy định chuyên môn, quy trình kỹ thuật khám chữa bệnh, hướng dẫn chẩn đoán - điều trị; hướng dẫn theo dõi và chăm sóc, thực hiện tốt công tác đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.

Đặng Thị Nga

 

Trang liên hết
Tư vấn - hỗ trợ
Võ Tiến DũngVõ Tiến Dũng
votiendungtlc
 0904667585
 vtdung@gmail.com
Thông số thống kê
Số người online: 8
Thành viên: 5
Lượt truy cập: 170507
Thành viên mới: TEST XN3